睛天
事物循環原有定,
雨天之後必晴天。
片時宇宙解淋服,
萬里山河晒錦氈。
日暖風清花帶笑,
樹高枝潤鳥爭言。
人和萬物都興奮,
苦盡甘來理自然。
Tình thiên
Sự vật tuần hoàn nguyên hữu định,
Vũ thiên chi hậu tất tình thiên;
Phiến thì vũ trụ giải lâm phục,
Vạn lý sơn hà sái cẩm chiên;
Nhật noãn phong thanh hoa đới tiếu,
Thụ cao chi nhuận điểu tranh nghiên;
Nhân hòa vạn vật đồ hưng phấn,
Khổ tận cam lai, lý tự nhiên.
Dịch nghĩa
Sự vật vần xoay vốn định sẵn,
Sau ngày mưa tất đến ngày nắng;
Trong chốc lát, vũ trụ đã cởi bộ áo ướt,
Muôn dặm non sông phơi màu chăn gấm;
Trời ấm, gió nhẹ, hoa chúm chím cười,
Cây cao, cành mượt, chim đua hót;
Người cùng muôn vật đều phấn chấn,
Hết khổ đến sướng là lẽ tự nhiên.