上山
六月二十四
上到此山來
舉頭紅日近
對岸一枝梅

Thướng sơn
Lục nguyệt nhị thập tứ,
Thướng đáo thử sơn lai.
Cử đầu hồng nhật cận,
Đối ngạn nhất chi mai.

Dịch nghĩa
Ngày hai mươi bốn tháng sáu,
Lên đến núi này.
Ngẩng đầu thấy mặt trời đỏ gần lại,
Bờ bên kia có một nhành mai.

Lũng Dẻ, 1942.

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (chưa có vote)
Loading...

Để lại một bình luận